Thi vào lớp 6 môn Toán phải nhớ những công thức này

Tổng hợp những công thức cơ bản mà học sinh lớp 5 cần phải nhớ nếu như muốn làm tốt bài thi môn Toán vào lớp 6.

Các công thức sau:

I. Hình vuông

– Chu vi hình vuông: P = cạnh x 4 hay \displaystyle P=C\times 4

– Diện tích hình vuông: S = cạnh x cạnh hay \displaystyle S=C\times C

II. Hình chữ nhật

– Chu vi hình chữ nhật: P = (dài + rộng)x2 hay P=\,\,(a+b)x2

– Diện tích hình chữ nhật: S = dài x rộng hay S=\,\,a\,x\,\,b

III. Hình bình hành

– Chu vi hình bình hành: P = (dài + rộng)x2 hay P=\,\,(a+b)x2

– Diện tích hình bình hành: S = đáy x chiều cao hay S=\,\,a\,x\,\,h

IV. Hình thoi

Chu vi hình thoi: P = cạnh x 4 hay P=\,\,Cx4

Diện tích hình thoi: S = (đường chéo x đường chéo):2 hay S=\,\,\,\dfrac{{d_{1}\,x\,\,d_{2}}}{2}

V. Tam giác

– Diện tích tam giác: S = đáy x chiều cao:2 hay S=\,\,\,\dfrac{{a\,x\,\,h}}{2}

VI. Hình thang

– Diện tích hình thang: S = (đáy lớn + đáy bé)x chiều cao:2 hay S=\,\,\,\dfrac{{(a\,+\,\,b)xh}}{2}

VII. Hình tròn

– Chu vi hình tròn: P = bán kính x 2 x 3,14 = đường kính x 3,14 hay \displaystyle P=r\times 2\times 3,14=d\times 3,14

– Diện tích hình tròn: S = bán kính x bán kính x 3,14 hay \displaystyle S=r\times r\times 3,14

VIII. Hình hộp chữ nhật

Diện tích xung quanh: Sxq= (dài+rộng )x cao x 2 hay \displaystyle S_{{xq}}=(a+b)\times 2\times c

– Diện tích toàn phần: Stoàn phần= Sxq+ Sđáy x 2

– Thể tích hình hộp chữ nhật: V= dài x rộng x cao hay \displaystyle V=a\times b\times c

IX. Hình lập phương

– Diện tích xung quanh: Sxq= cạnh x cạnh x 4 hay \displaystyle S_{{xq}}=a\times a\times 4

– Diện tích toàn phần: Stoàn phần= cạnh x cạnh x 6 hay \displaystyle S=a\times a\times 6

– Thể tích hình lập phương: V= cạnh x cạnh x cạnh hay \displaystyle V=c\times c\times c

X. Quãng đường (s), vận tốc (v), thời gian (t)

– Quãng đường: \displaystyle s=v\times t đơn vị thường là km, m, cm,…

– Vận tốc: \displaystyle v=s:t đơn vị thường là km/giờ, m/phút, cm/giây,…

– Thời gian: \displaystyle t=s:v đơn vị thường là giờ, phút, giây

XI. Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu

– Số bé = (tổng – hiệu):2

– Số lớn = (tổng + hiệu):2

Ví dụ: Tìm hai số biết tổng hai số là 800, hiệu hai số là 200.

Giải: Số bé = (800-200):2 = 300, số lớn = (800+200):2 = 500.

XII. Dấu hiệu chia hết

– Dấu hiệu chia hết cho 2: Một số chia hết cho 2 nếu chữ số tận cùng của nó là 0,2,4,6,8.

Ví dụ: 20, 922, 3834, 10726, 719538

– Dấu hiệu chia hết cho 5: Một số chia hết cho 5 nếu chữ số tận cùng của nó là 0 hoặc 5.

Ví dụ: 1250, 34675

– Dấu hiệu chia hết cho 3: Một số chia hết cho 3 nếu tổng các chữ số chia hết cho 3.

Ví dụ: 531 có 5+3+1=9 vậy chia hết cho 3, 2469 có 2+4+6+9=21 vậy 2469 chia hết cho 3.

– Dấu hiệu chia hết cho 9: Một số chia hết cho 9 nếu tổng các chữ số chia hết cho 9.

Ví dụ: 531 có 5+3+1=9 vậy chia hết cho 9, 2466 có 2+4+6+6=18 vậy 2466 chia hết cho 9.

* Download (click vào để tải về): Công thức ôn thi vào lớp 6 môn Toán dưới đây.

Toán lớp 5 - Tags: ,