Đa giác lồi, đa giác đều, diện tích đa giác

1. Định nghĩa

• Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.

• Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

2. Một số kết quả

• Tổng các góc của đa giác n cạnh bằng \displaystyle (n-2)\cdot {{180}^{{}^\circ }}

.

• Mỗi góc của đa giác đều n cạnh bằng \displaystyle \frac{{(n-2)\cdot {{{180}}^{{}^\circ }}}}{n}

.

• Số các đường chéo của đa giác n cạnh bằng \displaystyle \frac{{n(n-3)}}{2}

.

3. Diện tích

• Diện tích tam giác bằng nửa tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: \displaystyle S=\frac{1}{2}a\cdot h.

• Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông: \displaystyle S=\frac{1}{2}a\cdot b.

• Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó: \displaystyle S=a\cdot b.

• Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: \displaystyle S={{a}^{2}}.

• Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao: \displaystyle S=\frac{1}{2}(a+b)h.

• Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: \displaystyle S=ah.

• Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: \displaystyle S=\frac{1}{2}{{d}_{1}}{{d}_{2}}.

Hình học 8 - Tags: , , , , , , , ,